Chương - 28

Mã HS Việt Nam 28 - Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị

Tra cứu mã hs số 28 của Việt Nam là Đối với Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị. tra Mã 2017 HTS hoặc Mã HSN cho Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị ở Việt Nam.

Chương - 28     Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị
phần mở đầu mô tả món hàng
2801 Flo, clo, brom và iot.
2802 Lưu huỳnh, thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo.
2803 Carbon (muội carbon và các dạng khác của carbon chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác).
2804 Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác.
2805 Kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ; kim loại đất hiếm, scandium và yttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau; thủy ngân.
2806 Hydro clorua (hydrochloric acid); axit closulphuric.
2807 Axit sulphuric; axit sulphuric bốc khói (oleum).
2808 Axit nitric; axit sulphonitric.
2809 Diphosphorous pentaoxide; axit phosphoric; axit polyphosphoric, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học.
2810 Oxit boron; axit boric.
2811 Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại.
2812 Halogenua và oxit halogenua của phi kim loại.
2813 Sulphua của phi kim loại; phospho trisulphua thương phẩm.
2814 Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước.
2815 Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit.
2816 Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit, của stronti hoặc bari.
2817 Kẽm oxit; kẽm peroxit.
2818 Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; ôxit nhôm; hydroxit nhôm.
2819 Crom oxit và hydroxit.
2820 Mangan oxit.
2821 Oxit sắt và hydroxit sắt; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm 70% trở lên.
2822 Coban oxit và hydroxit; coban oxit thương phẩm.
2823 Titan oxit.
2824 Chì oxit ; chì đỏ và chì da cam.
2825 Hydrazin và hydroxilamin và các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ; các oxit, hydroxit và peroxit kim loại khác.
2826 Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức khác.
2827 Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iođua và iođua oxit.
2828 Hypoclorit; canxi hypoclorit thương phẩm; clorit; hypobromit.
2829 Clorat và peclorat; bromat và pebromat; iotdat và peiodat.
2830 Sulphua; polysulphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học.
2831 Dithionit và sulphosilat.
2832 Sulphit; thiosulphat.
2833 Sulphat; phèn (alums); peroxosulphat (persulphat).
2834 Nitrit; nitrat.
2835 Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học.
2836 Carbonat; peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat thương phẩm có chứa amonium carbamate.
2837 Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức.
2839 Silicat; silicat kim loại kiềm thương phẩm.
2840 Borat; peroxoborat (perborat).
2841 Muối của axit oxometalic hoặc axit peroxometalic.
2842 Muối khác của axit vô cơ hay peroxo axit (kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học), trừ các chất azit.
2843 Kim loại quý dạng keo; hợp chất hữu cơ hay vô cơ của kim loại quý, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hỗn hống của kim loại quý.
2844 Các nguyên tố hóa học phóng xạ và các đồng vị phóng xạ (kể cả các nguyên tố hóa học và các đồng vị có khả năng phân hạch hoặc làm giầu) và các hợp chất của chúng; hỗn hợp và các phế liệu có chứa các sản phẩm trên.
2845 Chất đồng vị trừ các đồng vị thuộc nhóm 28.44; các hợp chất, vô cơ hay hữu cơ, của các đồng vị này, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2846 Các hợp chất, vô cơ hay hữu cơ, của kim loại đất hiếm, của ytri hoặc của scandi hoặc của hỗn hợp các kim loại này.
2847 Hydro peroxit, đã hoặc chưa làm rắn bằng ure.
2848 Phosphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ phosphua sắt.
2849 Cacbua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2850 Hydrua, nitrua, azit, silicua và borua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ các hợp chất cacbua của nhóm 28.49.
2852 Các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ của thủy ngân, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ hỗn hống.
2853 Các hợp chất vô cơ khác (kể cả nước cất hoặc nước khử độ dẫn và các loại nước tinh khiết tương tự); không khí hóa lỏng (đã hoặc chưa loại bỏ khí hiếm); không khí nén; hỗn hống, trừ hỗn hống của kim loại quý.